Văn nói và văn viết trong tiếng Nhật hay bất cứ thứ tiếng nào đều vô cùng khác nhau. Rất nhiều người từng vô cùng bỡ ngỡ khi gặp những từ ngữ, câu nói chưa từng thấy trong sách vở. Đó được gọi là từ lóng tiếng Nhật, những từ lóng thường được truyền miệng hoặc sử dụng qua mạng xã hội và không có trong sách vở hay từ điển chính thống. Hôm nay IKU sẽ giới thiệu cho các bạn những từ lóng tiếng Nhật được giới trẻ Nhật Bản dùng nhiều nhất năm 2021 nhé!
ぴえん (Pien)

Pien là từ lóng tiếng Nhật miêu tả tiếng khóc và dùng khi có điều đáng tiếc xảy ra giống như cách dùng từ “hic” ở Việt Nam. Từ pien trở nên rất phổ biến đối với người trẻ Nhật Bản và đặc biệt là các nữ sinh trung học Nhật. Mật độ từ Pien được sử dụng trên mạng xã hội được cho là cao nhất trong các từ lóng của giới trẻ Nhật Bản.
おはようでやんす (Ohayo deyansu)

“Ohayo Deyansu” được bắt nguồn từ Tiktok và được sử dụng trong nhiều clip viral trên tik tok. Cụ thể cụm từ lóng tiếng Nhật này được sử dụng cho “trend biến hình” từ xấu thành đẹp trên mạng xã hội tiktok.
アセアセ (Ase ase)

“Ase ase” là từ lóng tiếng Nhật chỉ sự đổ mồ hôi rất nhiều. Từ này được sử dụng thay thế icon đổ mồ hôi trên mạng xã hội.
しか勝たん (Shika katan)

Ý nghĩa của từ lóng tiếng Nhật “Shika katan”hay “…only win” có nghĩa là “…là tốt nhất” và “Không có gì tốt hơn …”. Trong phần … này, bạn có thể để tên thần tượng, nhân vật, đồ ăn, v.v. yêu thích của mình. Từ này ban đầu được sử dụng bởi các fan nữ thần tượng.
それな (Sorena)
“それな” đồng nghĩa với “そうだね” và “その通り”, “私もそう思う” đều có nghĩa là đồng ý.
してもろて (Shitemorote)
“Shitemorote” ban đầu là một từ ngữ địa phương Kansai có nghĩa là “tìm tôi”. Từ khoảng năm 2018, nó sẽ được sử dụng trong lĩnh vực thể loại trò chơi được gọi là “FPS”, chẳng hạn như “PUBG”, “Shitemorote” thường được sử dụng trong video bởi Youtuber và streamer nổi tiếng.
密です (Mitsu desu)

Đây là từ được sử dụng với nghĩa “Giữ khoảnh cách” “Giãn cách xã hội” “Nên tránh xa” bởi bệnh dịch Corona đang lây nhiễm mạnh trên toàn cầu nên việc giữ khoảng cách là điều cần thiết.
きゅんです (Kyun Desu)

Từ này được dùng để thể hiện sự yêu thích cho lời nói hoặc hành động hoặc dùng cho bạn trai, bạn gái.
大丈夫そ (Daijoubu so)
Khách với “Daijoubu sou”, “Daijoubu so” lược bỏ chữ u ở cuối. Từ này thường được giới trẻ sử dụng rộng rãi như một câu hỏi để xác nhận “Bạn có ổn không?” “Bạn có thể đi không?”. “Daijoubu so” được dùng nhiều nhất trên mạng xã hội twitter .
もみあげ手裏剣 (Momiage Shuriken)

“Momiage Shuriken” xuất phát từ Koji Mukai – thành viên nhóm nhạc nam nổi tiếng Snow Man. Từ này dùng để chỉ hành động tạo “thả tim” bằng ngón tay.
Tổng kết
Những từ ở trên đều là những từ lóng Nhật Bản được giới trẻ Nhật Bản sử dụng nhiều nhất và thịnh hành nhất trên các trang mạng xã hội Nhật. Mong rằng bài viết này của IKU sẽ giúp các bạn có thể hiểu thêm về phương diện khác của tiếng Nhật và thêm tự tin khi giao tiép tiếng Nhật.